This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Showing posts with label Tự Học Tiếng Trung. Show all posts
Showing posts with label Tự Học Tiếng Trung. Show all posts

Sunday, November 28, 2021

Kinh nghiệm học tiếng Trung cho người mới bắt đầu

 

Kinh nghiệm học tiếng Trung cho người mới bắt đầu cực hay


Nếu bạn quyết tâm học tiếng trung nhưng lại chưa biết bắt đầu từ đâu? Học như thế nào? Hãy tham khảo kinh nghiệm của mình Học Tiếng Trung Cho người mới bắt đầu của mình nhé. Mình cũng đã từng ” vò đầu bứt tai” khi mới bắt đầu học tiếng trung. Lắng nghe chia sẻ:Từng bước học tiếng trung – Kinh nghiệm cho người mới bắt đầu học

Kinh Nghiệm cực hay cho người mới bắt đầu học tiếng Trung

Bước đầu tiên: Xác định rõ mục đích của việc học tiếng trung

– Thế này nhé Mỗi người học tiếng Trung với những mục đích khác nhau: học để tìm việc, học để phục vụ kinh doanh, học để phục vụ công tác nghiên cứu, học để đi tham quan du lịch…Bạn cần xác định rõ mục đích học tiếng trung? Bởi vì có xác định được mục đích học tập mới có quyết tâm vượt khó để đạt tới mục đích ấy. Ngoài ra việc xác định mục đích học tập còn giúp người học lựa chọn chương trình, giáo trình, nội dung học tập một cách thích hợp.


– Tiếng Trung không khó lắm, nhưng cũng không dễ lắm, càng không thể đọc thông, viết thạo, nói lưu loát trong một vài năm. Vì vậy, kiên trì đi tới tận cùng việc học tiếng trung không phải là chuyện dễ dàng.

VD : Ví dụ: Học để nghiên cứu văn học cổ Trung Quốc hoặc Việt Nam, học để làm ăn buôn bán với người Đài Loan… thì không thể không học chữ phồn thể. Học để làm giảng viên thì phải học môn “phương pháp giảng dạy tiếng Trung”. Học để làm phiên dịch nhất thiết phải học lý luận dịch và thực hành dịch…

Bước 2: Học tiếng trung – là học những gì?

Muốn học tiếng Trung đến nơi đến chốn, muốn giao tiếp tiếng trung có hiệu quả thì nội dung học tập phải toàn diện và có hệ thống. Cụ thể là những nội dung dưới đây:

Các yếu tố tạo nên ngôn ngữ: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, chữ Hán

Kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết
Kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ: Là kỹ năng dùng tiếng Trung giao tiếp. Khi chúng ta nói hoặc viết thường chú ý đến hai điều: tính chính xác và tính hiệu quả. Tính chính xác yêu cầu phát âm, dùng từ đặt câu phải chính xác. Tính hiệu quả yêu cầu khi giao tiếp phải nói (hoặc viết) những lời phù hợp với hoàn cảnh, đối tượng, mục đích giao tiếp để đạt hiệu quả cao nhất.
Những tri thức văn hóa liên quan:Học tiếng Trung không thể không có những hiểu biết nhất định về nền văn hóa Trung Quốc, đặc biệt là văn hóa giao tiếp.
Chú ý : Do thời gian rất hạn hẹp… chúng ta chỉ học một trong bốn nội dung trên, thậm chí trong một nội dung chỉ chọn học một vài mục. Hiển nhiên, học theo kiểu đó thì không thể “bay cao, bay xa” được, không thể đạt được hiệu quả trong giao tiếp.

Bước 3: Nguyên tắc học tiếng Trung

– Kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành, giữa các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

– Học tiếng Trung nhất định sẽ bị tác động bởi tiếng Việt, hoặc tiếng Quảng, tiếng Tiều… Người học cần tận dụng những ảnh hưởng tích cực và hạn chế tối đa những ảnh hưởng tiêu cực của tiếng mẹ đẻ.

– Trong học tập, hạn chế sử dụng tối đa tiếng mẹ đẻ, tận dụng mọi cơ hội để nói và viết. Nên nhớ: “Chỉ sợ không nói, không sợ nói sai”. Điều quan trọng là khi đã biết sai thì phải quyết tâm sửa sai.

– Học tập là một quá trình, phải tiến dần từng bước, không nóng vội, không đốt cháy giai đoạn. Muốn học tiếng Trung thương mại, soạn thảo hợp đồng (1 dạng tiếng Trung nâng cao)… thì trước hết phải học tốt tiếng Trung cơ bản.

Bước 4 Tìm hiểu về tiếng trung

– Làm quen với tiếng trung: nghe nhạc, xem phim,…tất cả để xây dựng niềm yêu thích với tiếng trung

– Xác định được lý do đến với tiếng trung, mục tiêu cụ thể (thời gian, năng lực, cách học…)

– Xem những lợi thế có thể hỗ trợ cho việc học (vốn hán việt tốt? biết một ngoại ngữ nào đó? tin học tốt? …)

– Tìm kiếm cộng đồng học tiếng trung: xin kinh nghiệm học tiếng trung, xem cách học, thảo luận và xây dựng thêm sự yêu thích với việc học…
– Đọc cách sách, báo, tìm hiểu về văn hóa, phong tục…khiến cho bạn thú vị

Bước 5: Học những quy tắc cơ bản cho người bắt đầu học tiếng Trung

– Học phát âm cho tốt: nguyên âm, phụ âm, cách phát âm cho đúng..(tốt nhất hãy kiếm các video hướng dẫn và flash học cho sinh động). Phải mất 1 tháng luyện tập nghiêm chỉnh cho việc phát âm.
– Học các quy tắc: quy tắc viết tiếng trung, quy tắc phiên âm từ âm hán việt qua tiếng trung và ngược lại, quy tắc gõ tiếng trung trên máy tính
– Học và nắm chắc bộ thủ, âm hán việt: tìm hiểu thêm kết cấu từ vựng tiếng trung như tượng hình, hội ý, …tìm hiểu thêm về chiết tự.
– Xem hệ thống ngữ pháp cơ bản của tiếng trung (cơ bản nhất mà thôi), vận dụng thử vài câu đơn giản.

Bước 6: Bắt đầu học tiếng trung

+ Xác định trình tự học tập
– Phát âm chuẩn: hỗ trợ việc nghe tốt, nói tự tin sau này
– Học bổ thủ: nắm được kết cấu viết từ, nhớ từ tốt hơn và hỗ trợ cho việc phân biệt từ vựng, đoán cách phát âm, nghĩa.
– Học hán việt: chuyển đổi từ tiếng việt qua tiếng trung và ngược lại, giúp tăng vốn từ nhanh hơn dựa vào vốn từ sẵn có trong tiếng việt.
– Học cách viết: để luyện tập viết chữ cho đúng, cho nhanh (viết là cách để nhớ từ khá hiệu quả)
– Học hệ thống ngữ pháp cơ bản: Dùng để luyện tập các câu nói cơ bản, hiểu về ngữ pháp tiếng trung, không nên đi sâu, học nhiều mà nên chú trọng khẩu ngữ.
+ Kiếm một cuốn giáo trình tiếng trung cơ bản và hãy học chắc nó.
– Nếu có điều kiện thì mua một cuốn giáo trình tốt + từ điển để hỗ trợ học tập (với người tự học, có thể dùng giáo trình 310)
+ Cách đọc một cuốn sách:
– Bạn có thể đọc kỹ, nhưng thông thường do mình chưa biết gì về một cuốn sách mới, cho nên mình sẽ đọc lướt cho có, để xem sách viết gì (tầm vài ngày hoặc một tuần), sau đó bắt đầu vào đọc kỹ, đọc và ghi chép, ghi chú, cái nào chưa hiểu, khó hiểu thì chép ra, lên google tìm hiểu, hỏi bạn bè. Đọc sách phải kiên trì, mỗi ngày đặt mục tiêu cho mình học 1, 2 bài tùy thời gian và năng lực. Duy trì cho đến lúc đọc xong cuốn đó. Trước khi đọc bài mới thì cần 15 phút đọc lại bài cũ, xem lại các ghi chú, đặc biệt là ôn tập từ vựng, đọc lại hội thoại. Sau khi đọc xong cuốn sách, có thể đọc lại theo chủ điểm, như đọc về ngữ pháp, hội thoại… nói chung là học chuyên tâm.
+ Chia nhỏ ra để trị: định cho mình trong một ngày phải học được một cái gì đó, ví dụ: 10 từ vựng, 2 mẫu câu, tập viết một bài, đọc một hội thoại, dịch một đoạn văn, nghe và hát theo một bản nhạc yêu thích, xem một tập phim,….cái gì cũng phải xây dựng dần dần, chỉ cần các bạn duy trì tốt việc học này thì không khó học tập.

Bước 7: Học từng kỹ năng như thế nào cho hiệu quả?

Từ vựng tiếng trung

– Ngoài việc học từ vựng tiếng trung từ giáo trình, có thể học từ vựng theo chủ đề, học thông qua xem phim, đọc tin tức… tự suy luận từ hệ thống hán việt qua và ngược lại. Để ghi nhớ từ vựng tốt, không chỉ phải nắm chắc các quy tắc học, mà nên học thông qua hình ảnh sinh động, chiết tự, tập viết nhiều, và đối chiếu, liên hệ giữa các từ (như giống khác nhau về bộ thủ, về các đọc, về ý nghĩa)

Ngữ pháp tiếng trung

– Nắm chắc kết cấu câu: S + V + O, khi học từ vựng phải phân biệt được từ đó là danh từ, động từ, tính từ, trợ từ, lượng từ…vì nó sẽ thể hiện chức năng ngữ pháp trong câu. Trình tự sắp xếp các loại từ trong câu, trong cụm từ…cố gắng luyện tập các mẫu câu tiếng trung(học thuộc càng tốt), bên cạnh đó học nhiều trợ từ, trạng từ, liên từ trong ngữ pháp tiếng trung để nói tiếng trung lưu loát.

Đọc hiểu tiếng trung

– Tập đọc hiểu thông qua bài đọc ngắn, các bài đọc mang tính khẩu ngữ càng tốt, thỉnh thoảng đọc thêm một mẫu truyện ngắn, truyện cười…gặp từ vựng thì tra lạc việt (âm hán việt, phiên âm, cách viết, kết cấu từ…), đặc biệt chú ý các mẫu câu mới, các cụm từ nối, trạng từ, và đối chiếu với những gì đã học. Khi đọc hãy đọc lớn, tập đọc cho lưu loát, rồi mới đọc hiểu, sau đó đọc nhanh, học từ vựng. Nếu bạn có thể tập nói tiếng trung bằng cách nói lại nội dung càng tốt.

Luyện nghe tiếng trung

– Trước tiên chịu khó kiên trì luyện nghe các bài tiếng trung cơ bản: nghe phân biệt các phát âm nguyên âm phụ âm —>nghe viết lại cách phát âm từ vựng –>nghe các câu đơn giản–>nghe các bài đàm thoại cơ bản –>nghe nhạc, nghe bài học. Nói chung chia nghe thành hai loại: nghe chủ động và nghe bị động. Nghe chủ động là bạn chú tâm vào học nghiêm túc: nghe, ghi chép và phân biệt cách đọc, cách nói, nghe hiểu (học theo trình tự từ dễ đến khó, khá mất thời gian), nghe bị động: như nghe nhạc, xem phim, nghe bản tin… lúc bạn chơi game, làm việc vẫn có thể nghe theo kiểu bị động. Tuy nhiên, để nghe bị động tốt: ví dụ bạn muốn nghe một bản nhạc: thì hãy xem nội dung nói về điều gì, từ vựng thế nào, dịch ra trước đó hoặc viết ra một lần trước khi nghe cũng sẽ hỗ trợ rất nhiều. Dù sao thì hãy chăm chỉ luyện nghe tiếng trung mỗi ngày.

Luyện nói tiếng trung

Sau khi tích lũy được số lượng từ vựng, mẫu câu và học các bài hội thoải…nắm chắc phát âm, hình thành tư duy ngôn ngữ thì có thể luyện tập nói: Tập nói những mẫu câu tiếng trung đơn giản, diển đạt theo nội dung bài học, chú trọng Học nói tiếng trung qua khẩu ngữ. Hãy xem những video giao tiếp và thực tập theo, xem đối thoại trong phim và học tập, học cách phát âm, ngữ điệu từ đó. Tốt nhất có người cùng luyện tập trực tiếp hoặc online, không thì phải kiên trì luyện tập khẩu ngữ nhiều đê hình thành kỹ năng dần dần.

KInh nghiệm học tiếng Trung

Chà chà dài ghê ta…chém thế thôi nhỉ Với những kinh nghiệm học tiếng Trung cho người mới bắt đầu chia sẻ trên, mong rằng sẽ giúp bạn thành công trên con đường chinh phục thứ ngôn ngữ tuyệt vời mang tên tiếng Trung này.Nếu bạn có kinh nghiệm học tiếng Trung nào hay hơn thì nhớ comment bên dưới nhé.Chúng ta cùng học và thảo luận sẽ khá hơn rất nhiều đấy

Kinh nghiệm chuẩn nhất học tiếng Trung đơn giản mà hiệu quả

 

Kinh nghiệm chuẩn nhất học tiếng Trung đơn giản mà hiệu quả

Kinh nghiệm chuẩn nhất học tiếng Trung đơn giản mà hiệu quả

Bài viết này mình xin được viết bài chia sẻ với các bạn kinh nghiệm học tiếng trung đơn giản mà hiệu quả cực kì mà mình đúc kết nhiều năm qua. Sau khi các bạn đọc xong có lẽ các bạn sẽ có cái nhìn tổng quan và toàn diện về cái công việc học tiếng Trung nó như thế nào nhé. Nào chúng ta bắt đầu thôi:

Kinh Nghiệm Học tiếng Trung đơn giản mà hiệu quả nhất

1. Hãy xác định rõ lý do mà bạn muốn học tiếng Trung

Lý do của mình là: Trung Quốc nó đang ảnh hưởng rất lớn tới thế giới. Dân trung quốc đông, đất nước nó rộng lớn, danh lam thắng cảnh hùng vĩ và đẹp, nền kinh tế của nó siêu mạnh, … Đây là sự thật đó các bạn và vì thế số lượng người biết tiếng Trung thì rất là nhiều(có khi còn đông gấp vạn lần quân nguyên mông đấy các bạn J). Con số đây: Hiện nay dân số Trung Quốc đại lục là 1.390 triệu người. Cộng thêm dân số Đài Loan, người Hoa và số người biết tiếng Trung Quốc ở trên thế giới (trong đó có Việt Nam) thì số người nói tiếng Trung Quốc và biết nói tiếng Trung Quốc có khoảng trên 1.400 triệu người, tức là gấp hơn hai lần số người nói và biết nói tiếng Anh. Điều đó chứng tỏ khoảng ¼ dân số trên thế giới nói hoặc biết nói tiếng Trung Quốc.

xác định mục tiêu
xác định mục tiêu

Lý do nữa đó là mình và tất cả các bạn đều rất muốn sang du lịch Trung Quốc và buôn bán hàng Trung Quốc(hàng Trung Ương nhe các bạn no hàng địa phương :)). Mình muốn khám phá lịch sử Trung Quốc, thăm vạn lý trường thành,…Muốn học tập tại các trường đại học lớn của Trung Quốc. Một lý do nữa là đề phòng bất trắc xảy ra 🙁 . Túm lại là mình rất thích HỌC TIẾNG TRUNG QUỐC .

2. Bạn cần lên tiêu chuẩn học cho từng quãng thời gian cụ thể

Học từng kĩ năng tiếng Trung trước: Đầu tiên là học viết tiếng Trung trước (bạn đừng nghĩ chữ nó as giun bò nhé J). Tiếng Trung là ngôn ngữ tượng hình để ghi nhớ tốt bạn nên dành hẳn thời gian dài để học viết chứ đừng nên động vào ngữ pháp trước nhé. Bạn nên tập viết tất cả 214 bộ thủ J thay vì học thuộc chúng mà không viết.

Luyện phát âm trong tiếng Trung: tiếng trung quốc gồm 4 thanh điệu, được đánh số từ 1 đến 4 với cao độ và sự thay đổi khác nhau. Điểm cần chú ý là tiếng Trung chủ yếu sử dụng âm vòm họng, tức là nơi quyết định 80% âm vực là vòm họng. Các sự thay đổi ở lưỡi và hàm răng chỉ mang yếu tố phụ trợ. Thời gian đầu luyện nói tiếng Trung, các bạn có thể tập nín thở trong khi nói, việc này làm giảm dần sự phụ thuộc vào âm mũi, và dần tăng độ tự nhiên cho âm vòm họng của các bạn. Bên cạnh đó, các bạn có thể tập thở 4 nhịp hoặc thở ngược để đạt được âm điệu hoàn chỉnh nhất. Đừng quên chăm sóc thanh quản của mình bằng chế độ ăn thích hợp, nhiều vitamin A, C, D hạn chế đồ lạnh, cay nóng. Bạn nên đứng trước gương để luyện phát âm, vừa nhìn miệng mình uốn vừa giúp tập trung hơn. Hãy thử luôn đi bạn nhé :D.

Luyện nói tiếng Trung bằng các câu thông dụng và cơ bản : khi bạn nói bạn sẽ là người nghe đầu tiên, những câu nói sơ đẳng trong sách bạn phải nói được nhanh ,dễ nghe. Rồi sau đó bạn tìm tòi nói các vật dụng trong nhà hay các loại hoa quả,… Luyện nói sẽ kéo theo khả năng nghe của bạn, ngày qua ngày bạn hẳn sẽ kinh ngạc về tiến bộ thần tốc của mình cả nói và nghe đó.

Hãy dành thời gian nghe và xem phim tiếng Trung Quốc nhé: Khi bạn nghe và xem phim bạn sẽ thấy được ngữ cảnh và cách biểu lộ cảm xúc khi dùng từ. Nó còn giúp bạn tăng phản xạ từ và nghe lên đáng kể đấy.

Dịch tiếng trung
Dịch tiếng trung

Dịch tiếng Trung: Nó là kĩ năng khá quan trọng trong việc học tiếng Trung. Nó có thể coi là thành quả cuối cùng trong việc học tiếng Trung của bạn. Kinh nghiệm dịch của minh là gì: mình dịch xuôi hết ý nghĩa của bài khóa sau đó nhớ lại và gập sách lại tự dịch ngược lại bài khóa. Có thể lặp lại vài lần sao cho nó giống đến 99% mới thôi.

Giao tiếp trực tiếp và thực tế với người bản địa bằng tiếng Trung: cái này bạn phải thường xuyên nhé. Nếu bạn nào đang học ĐH thì còn có thể gặp được người bản xứ thường xuyên . Còn nếu bạn không gặp được ai thì có thể làm theo cách này: khi gặp bất kỳ cái gì hoặc khi nói với 1 người Việt Nam họ nói gì mình đều đem những lời họ nói dịch hết sang tiếng Trung, ngày nào cũng vậy, mình thấy mình vẫn phản xạ và nói nhanh bình thường với tốc độ như mình nói tiếng Việt đây, 1 mình mình học 1 mình mình nói mình vẫn thấy hiệu quả bình thường mà, tất nhiên là không thể bằng giao tiếp với người khác hoặc người bản địa Trung Quốc được, nhưng mình nghĩ cũng không thua kém nhau gì mấy đâu

Bí quyết nhớ chữ Hán cực nhanh và hiệu quả

 

Bí quyết nhớ chữ Hán cực nhanh và hiệu quả

Bí quyết nhớ chữ Hán cực nhanh và hiệu quả

Chữ Hán thật phức tạp và khó nhớ làm cho người học đôi khi thấy nản, thật ra nhớ chữ Hán tuy không dễ nhưng cũng không hề khó khăn quá như các bạn học tiếng Trung tưởng, hôm nay blog zhongguoge520 sẽ hướng dẫn cho các bạn một vài mẹo nhỏ bí quyết nhớ chữ Hán. Bản thân mình cũng vậy. Những ngày đầu mới học tiếng Trung, mình thường rơi vào tình trạng nhớ trước quên sau, cố học thì quên càng mau.

Bí quyết nhớ chữ Hán không thể bỏ qua

Bí quyết đầu tiên: Tập viết chữ Hán

Trong thời gian đầu mới bắt đầu học, các bạn nên tập viết từ mới tiếng Trung hàng ngày. Bạn có để đặt mục tiêu theo tuần, ví dụ mỗi tuần học 10 từ mới. Vậy tất cả các ngày trong tuần đó bạn phải tập viết lặp đi lặp lại 10 từ mới đó. Dần dần, vốn từ của bạn sẽ tăng lên rất nhiều. Biện pháp này còn có ích ở chỗ nó giúp bạn có cơ hội tập để viết chữ Hán thật đẹp.

Luyện viết chữ hán
Luyện viết chữ hán

Bí quyết 2: Tạo flashcard – thẻ nhớ từ

Việc tạo flashcard có hiểu quả đối với việc học từ mới của mọi loại ngôn ngữ. Bạn có thể tự tạo flashcard bằng cách ghi từ mới chữ Hán, phiên âm cùng nghĩa của từ lên giấy nhớ rồi mang tập giấy nhớ đó theo bên mình. Những lúc rảnh rỗi, bạn lấy những flashcard đó ra xem lại để kiểm tra và ôn tập từ mới tiếng Trung. Ngoài ra, khi bạn học từ vưng về các vật dụng trong gia đình, bạn có thể dán thẻ nhớ từ lên những đồ vật tương ứng. Như thế, mỗi lần bạn nhìn thấy lại là một lần bạn ôn tập từ mới đó.

Học từ vựng tiếng trung qua Flashcard
Học từ vựng tiếng trung qua Flashcard

Bí quyết 3: Học từ mới qua phim ảnh, tiểu thuyết tiếng Trung

Hiện tại hẳn có không ít bạn đọc truyện hoặc xem phim tiếng Trung. Vậy thay vì xem phim phụ đề hoặc thuyết minh, đọc bản dịch sẵn của truyện, tại sao các bạn không tự thử thách khả năng tiếng Trung của mình bằng việc xem phim đọc truyện thuần tiếng Trung? Việc gắn liền niềm yêu thích phim ảnh, tiểu thuyết với việc học ngoại ngữ sẽ tạo cho bạn một động lực to lớn để học từ mới. Hiện nay các phim tiếng Trung đều có phụ đề chữ Hán. Vậy khi xem phim bạn hãy nhanh tay note những từ mới lại và học chúng.

Học tiếng Trung qua phim
Học tiếng Trung qua phim

Bí quyết 4: Học chữ Hán qua phương pháp chiết tự

Nếu 3 phương pháp trên là những phương pháp thông dụng có thể áp dụng trong việc học từ mới đối với mọi loại ngôn ngữ, thì biện pháp thứ 4 này – phương pháp chiết tự là phương pháp riêng đặc biệt của chữ Hán.

Bản chất của chữ Hán là sự kết hợp của các nét, các bộ thủ. “Chiết tự” ở đây có nghĩa là phân tích chữ Hán thành nhiều bộ phận, qua đó giải thích nghĩa của từ. Khi chiết tự, người ta thường chia chữ Hán ra thành những nét, những bộ thủ hoặc những chữ Hán đơn giản, dễ nhớ. Vì vậy, nếu nhớ được ý nghĩa và thành phần các bộ, bạn sẽ nhớ được cách viết chữ Hán kể cả những chữ khó nhất bạn có thể xem thêm cấu tạo về chữ Hán ở đây

Dưới đây là ví dụ cho Bí Quyết nhớ chứ Hán cũng rất hiệu quả và nhanh

VD: – Chữ 安 (Ān) An: An toàn.

Ở trên là bộ MIÊN ‘宀’: mái nhà, mái che.

Ở dưới là bộ NỮ: ‘女’: người phụ nữ.

Vậy bạn chỉ cần nhớ là: Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “AN” toàn.

– Chữ 男 (Nán) Nam: nam giới

Ở trên là bộ ‘田’ Điền: ruộng

Ở dưới là bộ ‘力’ Lực: sức mạnh

Vậy bạn chỉ cần nhớ là: Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai là người đàn ông, nam giới.

Các bạn nhớ luôn truy cập vào zhongguoge520 vào menu tự học tiếng trung hoặc nghe nhạc hoa cũng vỡ ra được nhiều thứ lắm

Thật là quyệt vời phải không các bạn chữ Hán cũng không khó như chúng ta tưởng, với các bí quyết nhớ chữ Hán bên trên,cá nhân bạn có cách nào hay hơn không? nhớ comment bên dưới này nhé, chúng ta cùng học thêm

Các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Trung cơ bản

 

Các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Trung cơ bản 

Ngữ pháp cơ bản
Ngữ pháp cơ bản

Cùng học Các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Trung cơ bản 

Trong phần trước, mình đã giới thiệu 3 mẫu câu tiếng trung cơ bản nhất. Hôm nay, chúng ta hãy cùng học một vài dạng đặc biệt của cấu trúc câu có vị ngữ là động từ.
Cấu trúc 4: Câu chữ “是” – “是”字句
– Mẫu câu:

[Chủ ngữ] + 是 + [Tân ngữ]

– Chữ “是” có tác dụng phán đoán mỗi quan hệ giữa chủ ngữ và tân ngữ.

– Trong câu chữ “是”, chủ ngữ và tân ngữ thường có quan hệ tương đồng hoặc quan hệ sở thuộc.

VD:

– 这是书。

/Zhè shì shū/

Đây là sách.

– 他是我们的朋友。

/Tā shì wǒmen de péngyǒu/

Cậu ấy là bạn chúng tôi.

*Mở rộng

– Cấu trúc: [Chủ ngữ] + 是 + (danh từ/đại từ nhân xưng/ hình dung từ) + 的 – nhấn mạnh ý sở hữu.

VD:

– 这本书是李老师的。

/Zhè běn shū shì lǐ lǎoshī de/

Cuốn sách này là của thầy Lí.

– 那根笔是我的。

/Nà gēn bǐ shì wǒ de/

Cái bút đó là của tôi.

– Dạng phủ định: thêm “不” vào trước “是”.

– Để tạo câu hỏi, thêm “吗” vào cuối câu hoặc thay “是” bằng “是不是”.

Cấu trúc 5: Câu chữ “有” – “有”字句

– Mẫu câu:

[Chủ ngữ] + 有 + [Tân ngữ]

– Câu chữ “有” thường mang một trong hai ý nghĩa sau:

a/. “有” mang nghĩa “tồn tại, hiện có”.

– Biểu thị ý tại một địa điểm hoặc một thời gian xác định có sự tồn tại của người hoặc sự vật.

– Cấu trúc cơ bản là:

[Thời gian, địa điểm] + 有 + [Cụm danh từ]

VD:

– 教室里有很多学生。

/Jiàoshì li yǒu hěnduō xuéshēng/

Trong phòng học có rất nhiều học sinh.

– 唐代有位著名诗人,叫李白。

/Táng dài yǒu wèi zhùmíng shīrén, jiào LǐBái/

Đời Đường có một vị thi nhân nổi tiếng, tên là Lí Bạch

b/. “有” mang nghĩa “sở hữu, có”

– Cấu trúc cơ bản:

[Cụm danh từ] + 有 + [Cụm danh từ]

VD:

– 人人都有两只手。

/Rén rén dōu yǒu liǎng zhī shǒu/

Ai cũng có hai tay.

– 我有很多朋友。

/Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu/

Tôi có rất nhiều bạn.

c/. “有” biểu thị có một tình huống mới cụ thể nào đó xảy ra hoặc xuất hiện.

Ngữ pháp căn bản
Ngữ pháp căn bản

– Trong dạng câu này, phía sau “有” thường có thêm “了” biểu thị nghĩa thay đổi.

– Mẫu câu cơ bản:

[Cụm danh từ] + 有 + (了) + [Động từ/Danh từ]

VD:

– 最近,他的汉语有了明显的进步。

/Zuìjìn, tā de hànyǔ yǒule míngxiǎn de jìnbù/
Gần đây, tiếng Trung của cậu ấy có những tiến bộ rõ rệt.

– 近几年,教育又有了很大的发展。

/Jìn jǐ nián, jiàoyù yòu yǒule hěn dà de fǎ zhǎn/

Những năm gần đây, nền giáo dục đã có những bước phát triển lớn.

*Mở rộng:

– Dạng phủ định: thêm “没” vào trước “有”. Sau khi phủ định, nếu không phải trong các câu đặc biệt, trước tân ngữ không thể mang số lượng.

VD:

– 我没有时间,不能陪你上街了。

/Wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng péi nǐ shàng jiēle/
Tôi không có thời gian, không thể cùng cậu đi dạo phố được.

– 我没有自行车。(v)    *我没有一辆自行车。(x)

/Wǒ méiyǒu zìxíngchē/

Tôi không có xe đạp.

– Để tạo câu hỏi, thêm “吗” vào cuối câu hoặc thay “有” bằng “有没有”.

Học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: Phó từ tiếng Trung

 

Học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản Phó từ tiếng Trung

Học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P9): Phó từ tiếng Trung

Chào cả nhà, hôm nay Chúng ta cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản qua các từ loại.

Bài học hôm nay mình giới thiệu đến các bạn về một loại từ loại rất đặc biệt trong tiếng Hán trong ngữ pháp tiếng Trung: Phó từ tiếng Trung

Phó từ tiếng Trung

Ngữ pháp căn bản - Phó từ
Ngữ pháp căn bản – Phó từ

1.Định nghĩa về phó từ

– Phó từ là các từ bổ nghĩa hạn chế về các mặt như phương thức, trình độ, thời gian, ngữ khí… cho động từ, tính từ hoặc cả câu.

2. Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ

– Các phó từ không thể đứng độc lập. Cá biệt cũng có một số rất ít phó từ như 不, 一定,也许,随便 có thể dùng độc lập, nhưng cũng rất giới hạn.

– Phó từ có thể dùng liền nhau. Phó từ trước bổ nghĩa cho phó từ sau

VD:

– 他不太辛苦。

/Tā bù tài xīnkǔ/

Anh ấy không cực lắm.

– Có vài phó từ ở dạng điệp ngữ, nhưng không phải là hình thức lặp lại, phó từ không dùng hình thức lặp lại.

VD:

– 我急要找他,偏偏找不到。

/Wǒ jí yào zhǎo tā, piānpiān zhǎo bù dào./

Tôi nóng lòng tìm anh ấy, mà lại cứ tìm không gặp.

– 仅仅三天,他就把事情办完了。

/Jǐnjǐn sān tiān, tā jiù bǎ shìqíng bàn wánliǎo/

Vỏn vẹn 3 ngày, anh ta đã lo xong công việc rồi.

3. Các loại phó từ trong tiếng Trung

a/. Phó từ thời gian

已经,正在,在,正,立刻,马上,曾经,刚,刚刚,将要,将,要,常常,才,就,渐渐,永远,顿时,便,仍旧,仍然,依然,一直,一向,始终,终于

Loại phó từ dùng để thể hiện sự việc, hành động nằm trong thì hoàn thành, tiếp diễn hay quá khứ.

VD:
– 客人已经到了。(hoàn thành)
– 会议正在进行着。(tiếp diễn)
– 我曾经去过那里。(quá khứ)

b/. Phó từ trình độ

很,挺,极,最,太,特,特别,相当,非常,十分,极其,更加,比较,稍微,过于,越发,格外

c/. Phó từ ngữ khí

也许,大概,或许,难道,毕竟,偏偏,莫非,幸亏,何尝,居然,到底,素性,简直,多亏,大约,几乎,好在,果真,果然,明明,敢情

Ngữ pháp căn bản - phó từ
Ngữ pháp căn bản – phó từ

d/. Phó từ phạm vi

都, 一起,一共,总,仅仅, 就,才,全,统统,一概,一律

e/. Phó từ phủ định, khẳng định

不,没有,费,未, 的确,准,必定,别

f/. Phó từ tần số

在,还,也,常常,经常,总是,一直,永远

g/, Phó từ biểu thị tình trạng

亲自,互相,猛然,依然,逐步,肆意,大力,竭力,相继,偷偷,悄悄,赶紧,渐渐,擅自,毅然,专门

Bài học hôm này đã kết thúc mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản thật tốt nhé …đừng quên SHARE + LIKE bài học này nếu thấy hữu ích cho bạn nhé, … cứ comment thoải mái bên dưới nếu có câu hỏi nào về bài học ngữ pháp tiếng Trung – phó từ này nhé

Giới từ trong tiếng Trung

 

Giới từ tiếng Trung

Học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P8): Giới từ tiếng Trung

Cùng học tiếng trung với chủ đề ngữ pháp tiếng Trung cơ bản qua các từ loại phổ biến nhất.

Ở bài hôm nay, mình xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: Giới từ trong tiếng Trung

Học Giới từ tiếng Trung – Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản online

Giới từ:

1.Định nghĩa giới từ tiếng Trung

– Giới từ là những hư từ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức.

2.Đặc điểm ngữ pháp của GIỚI TỪ

– Giới từ không thể đứng đơn độc làm thành phần câu. Nó phải đi cùng với danh từ, đại từ hoặc cụm từ để tạo thành cụm giới từ mới có thể làm 1 thành phần trong câu.

– Làm trạng ngữ. Đây là chức năng chủ đạo của giới từ:

VD:

– 我们应该向国外学习先进技术。

/Wǒmen yīnggāi xiàng guówài xuéxí xiānjìn jìshù/

Chúng ta nên học tập kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài.

– 妈妈朝我点了点头。

/Māmā cháo wǒ diǎnle diǎntóu/

Mẹ gật gật đầu với tôi.

– 关于如何解决工业污染的问题,这是我们今天的讨论内容。

/Guānyú rúhé jiějué gōngyè wūrǎn de wèntí, zhè shì wǒmen jīntiān de tǎolùn nèiróng/

Về vấn đề làm sao giải quyết ô nhiễm công nghiệp, đây là nội dung thảo luận của chúng tôi.

– Làm bổ ngữ. Thường dùng với các giới từ 在, 自, 至, 于, 向…

VD:

– 英汉词典放在书架上。

/Yīnghàn cídiǎn fàng zài shūjià shàng/

Từ điển Anh – Hán đặt trên giá sách.

– 老寿星生于1995年。

/Lǎoshòuxing shēng yú 1995 nián/

Lão thọ tinh sinh năm 199.

– Làm định ngữ. Thường dùng với các giới từ 关于,对,对于,向…

VD:

– 我们列出关于城市建设的规划项目。

/Wǒmen liè chū guānyú chéngshì jiànshè de guīhuà xiàngmù/

Chúng tôi liệt kê ra cách hạng mục quy hoạch liên quan đến thiết kế thành phố.

3. Các loại giới từ trong tiếng Trung

a/. Giới từ chỉ thời gian
在,从,打,当,由,自从,于,自,临,至,赶,直到,到
b/. Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng
在,从,到,打,自,朝,向,往,冲,由
c/. Giới từ chỉ đối tượng
给,替,为,对,冲,把,将,被,叫,让,连,代,由,归
d/. Giới từ chỉ công cụ
用,拿,以
e/. Giới từ chỉ phương thức
用,拿,以,通过,靠,依
f/. Giới từ chỉ căn cứ
依,靠,依照,照,按,按照,据,根据,遵照,借,趁,承,凭,凭借,论,本着,管,以
g/. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích
为,为了,因为,由于
h/. Giới từ chỉ so sánh
比,跟,比较
i/. Giới từ chỉ sự loại trừ
除,除了
k/.Giới từ chỉ hiệp đồng
和,同,跟,与,连,随
l/. Giới từ chỉ cự li
离,距,距离
m/. Giới từ chỉ sự trải qua
经,经过,通过,沿,顺
n/. Giới từ chỉ sự liên can
关于,对于,至于,作为,就,对

Ngữ pháp cơ bản: Phó từ
Ngữ pháp cơ bản: giới từ

Kết thúc bài viết học giới từ trong tiếng Trung cho chuỗi học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản….LIKE + SHARE nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé….à nhớ comment bên dưới nếu không hiểu tớ sẽ giải thích thêm nhé.

Ngữ pháp HSK - Cách dùng của từ 正, 在, 正在

 

[Ngữ pháp HSK] Cách dùng của từ 正, 在, 正在

[Ngữ pháp HSK] Cách dùng của từ 正, 在, 正在
Cách dùng 正 在 正在

Trong tiếng Trung, cả 3 từ “”, “”, “正在” đều có nghĩa là “đang”, dùng để miễn tả một hành động nào đó đang diễn ra. Vậy thử xem cách dùng 正, 在, 正在 dưới đây.

Ví dụ:

1. Tā zài dǎ diàn huà.
 他 在 打 电 话。
 Anh ấy đang gọi điện thoại.

2. Tā men zhèng kāi huì.
 他 们 正 开 会。
 Họ đang họp.

3. Wǒ men zhèng zài jiào shì lǐ zuò zuò yè.
 我 们 正 在 教 室 里 做 作 业。
 Chúng tôi đang làm bài tập trong lớp.

Tiếng Trung giống tiếng Việt ở chỗ, không phải chia động từ sang các thì hiện tại, tiếp diễn và tương lai. Nghĩa là dù ở trong thời gian nào đi chăng nữa, thì động từ vẫn không thay đổi. Vì vậy, khi muốn diễn tả việc “đang làm gì đó” diễn ra trong thời gian quá khứ, hiện tại hay tương lai thì chỉ cần thêm các từ chỉ thời gian như 昨天, 明天… trong câu là được.

Ví dụ:

4. Gāng cái wǒ lái de shí hòu, tā zài dǎ diàn huà ne.
 刚 才 我 来 的 时 候,他 在 打 电 话 呢。
 Lúc nãy khi tôi đến, anh ấy đang gọi điện thoại.

5. Míng tiān rú guǒ nǐ sì diǎn lái de huà, tā men zhèng kāi huì ne.
 明 天 如 果 你 四 点 来 的 话,他 们 正 开 会 呢。
 Ngày mai nếu anh đến lúc 4 giờ thì họ đang họp.

Phân biệt  正, 在 & 正在

Vậy thì 3 từ  “正”, “在”, “正在” này khác nhau như thế
nào?

  • :  Thiên về thời gian đang diễn ra hành động
  • :  Thiên về trạng thái của hành động đang diễn ra
  • 正在:  Kết hợp của 正在, nói về cả thời gian và trạng thái của hành động đang diễn ra

3 từ này đến có thể kết hợp với từ 呢 ở cuối câu để NHẤN MẠNH. Nhớ là từ 呢 dùng để nhấn mạnh nhé.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 正 + Động từ (+ Tân ngữ) 呢。

Chủ ngữ + 在 + Động từ (+ Tân ngữ) 呢。

Chủ ngữ + 正在 + Động từ (+ Tân ngữ) 呢。

Ví dụ:

1. Nǐ zhǎo tā a, tā zhèng gēn péngyǒu liáotiān ne.
 你 找 他 啊,他 正 跟 朋 友 聊 天 呢。
 Em tìm anh ấy à, anh ấy đang tán ngẫu với bạn.

2. Tā zài xué zhōng wén ne, bú yào dǎ rǎo tā.
 他 在 学 中 文 呢,不 要 打 扰 他。
 Anh ất đang học tiếng Trung, đừng làm phiền anh ấy.

3. Wǒ men zhèng zài liàn xí hàn yǔ kǒu yǔ ne, méi shí jiān gēn nǐ wán.
 我 们 正 在 练 习 汉 语 口 语 呢,没 时 间 跟 你 玩。
 Chúng tôi đang luyện khẩu ngữ tiếng Hán, không có thời gian chơi với anh đâu.

Cách dùng 正, 在, 正在.