Cách dùng của phó từ chỉ mức độ 很 và 太
很
Khẳng định
很 + Tính từ : 很大
很 + Động từ : 很有礼貌
很 + Động từ năng nguyện : 很会说话
Ý nghĩa: RẤT…
Lưu ý: Cách dùng và ý nghĩa giống hệt tiếng Việt.
Ví dụ:
1. Zhè běn shū hěn guì.
这 本 书 很 贵。
Cuốn sách này rất đắt.
2. Tā hěn xǐ huān kàn shū.
他 很 喜 欢 看 书。
Anh ấy rất thích đọc sách.
3. Jīn tiān tiān qì hěn rè, jì de duō hē shuǐ.
今 天 天 气 很 热,记 得 多 喝 水。
Hôm nay trời rất nóng, nhớ uống nhiều nước.
Phủ định
很不 + Tính từ/động từ/Động từ năng nguyện
Ý nghĩa: RẤT KHÔNG…/THẬT KHÔNG…
Lưu ý: Khi 很 ở dạng phủ định (很不), sẽ mang nghĩa bất mãn, khó chịu.
Ví dụ:
4. Jīn tiān wǒ xīn qíng hěn bù hǎo.
今 天 我 心 情 很 不 好。
Hôm nay tâm trạng tôi rất không tốt.
5. Wǒ hěn bù xǐ huān nǐ, nǐ bú yào zài chū xiàn zài wǒ miàn qián le.
我 很 不 喜 欢 你,你 不 要 再 出 现 在 我 面 前 了。
Tôi rất không thích anh, anh đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa.
太
Khẳng định
太 + Tính từ (+了) : 太大了 太 + Động từ (+了) : 太有礼貌了 太 + Động từ năng nguyện (+了) : 太会说话了
Ý nghĩa: QÚA… (rồi)/ … QUÁ (rồi)
Lưu ý: Mức độ cao hơn từ 很.
Ví dụ:
1. Zhè ge xī guā tài dà le, wǒ yí ge rén chī bù wán.
这 个 西 瓜 太 大 了,我 一 个 人 吃 不 完。
Quả dưa hấu này to quá, một mình tôi ăn không hết.
2. Zhè ge xiǎo hái tài yǒu lǐ màole.
这 个 小 孩 太 有 礼 貌 了。
Đứa trẻ này lễ phép quá.
3. Nǐ tài huì shuō huà le.
你 太 会 说 话 了。
Cháu khéo ăn nói quá.
Phủ định
不太 + Tính từ : 不太大 不太 + Động từ : 不太有礼貌 不太 + Động từ năng nguyện : 不太会说话
Ý nghĩa: KHÔNG…LẮM
Ví dụ:
4. Zhè ge fáng zi bú tài dà, yě bú tài guì.
这 个 房 子 不 太 大,也 不 太 贵。
Căn nhà này không lớn lắm, cũng không đắt lắm.
5. Nà ge rén bú tài yǒu lǐ mào, nǐ hái shì bú yào gēn tā zuò péng yǒu.
那 个 人 不 太 有 礼 貌,你 还 是 不 要 跟 他 做 朋 友。
Người kia không lễ phép lắm, con đừng làm bạn với nó.
6. Wǒ bú tài huì shuō huà, rú guǒ píng shí yǒu shén me dé zuì nǐ men de dì fāng, hái qǐng nǐ men yuán liàng.
我 不 太 会 说 话,如 果 平 时 有 什 么 得 罪 你 们 的 地 方,还 请 你 们 原 谅。
Tôi không biết ăn nói lắm, nếu bình thường có chỗ nào đắc tội các anh, mong các anh lượng thứ.
0 comments:
Post a Comment