Sunday, November 28, 2021

Ngữ pháp HSK1 Đại từ chỉ thị 这(这儿)、那(那儿)

 

Ngữ pháp HSK1 Đại từ chỉ thị 这(这儿)、那(那儿)

[Ngữ pháp HSK1] Đại từ chỉ thị 这(这儿)、那(那儿)
[Ngữ pháp HSK1] Đại từ chỉ thị 这(这儿)、那(那儿)

Đại từ chỉ thị trong tiếng Trung được chia làm 2 loại:

  • Đại từ chuyên chỉ:  这 (zhè),那 (nà) v.v… dùng để giới hạn đối tượng cần chỉ, chỉ chính xác đối tượng cần chỉ, có thể là người hoặc vật…
  • Đại từ phiếm chỉ:  Phiếm ở đây nghĩa là chung chung, chỉ chung chung cho tất cả các đối tượng. Ví dụ: 每 (měi), 各 (gè), 所有 (suǒyǒu)

Ở trình độ HSK 1, các bạn chỉ cần quan tâm đến 4 đại từ chuyên chỉ như sau:

  1. 这 (zhè): Đây, này…  Dùng cho người hoặc vật ở gần người nói
  2. 那 (nà): Kia, đó…   Dùng cho người hoặc vật ở gần người nghe hoặc xa cả người nói và người nghe
  3. 这儿 (zhèr): Chỗ này/ở đây…  Dùng để chỉ nơi chốn ngay/gần chỗ người nói
  4. 那儿 (nàr): Chỗ kia/chỗ đó…  Dùng để chỉ nơi gần người nghe hoặc xa cả người nói và người nghe.

Lưu ý:  

Đại từ chỉ thị nơi chốn 这儿(zhèr) và 那儿(nàr) có thể đứng một mình để chỉ địa điểm, ngoài ra còn có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó như:  我这儿 (Wǒ zhèr), 你那儿 (nǐ nàr), 老师那儿 (lǎoshī nàr)…

Còn 这 (zhè) và 那 (nà) bắt buộc phải có lượng từ hoặc động từ đứng đằng sau, các bạn cùng xem 2 cấu trúc cho 这 (zhè) và 那 (nà) như sau:

Cấu trúc 1

这 (zhè) + 是 (shì) + …  :  → Đây là…

那 (nà)  + 是 (shì) + …  :  → Kia là…

Cấu trúc 2

这 (Zhè) + Lượng từ + Danh từ  → 这本书 (zhè běn shū):  Cuốn sách này

那 (Nà)  + Lượng từ + Danh từ → 那朵花 (nà duǒ huā):  Bông hoa kia

*Cách kết hợp lượng từ với danh từ vui lòng xem chi tiết bài Lượng từ HSK1.

Chức năng của đại từ chỉ thị

Làm chủ ngữ của câu:

1. Zhè shì Wáng lǎoshī.
 是王老师。
Đây là cô giáo Vương.

2.  shì wǒ jiějiě.
 是我姐姐。
Đó là chị gái tôi.

3. Zhèr méiyǒu rén.
 这儿没有人。
Ở đây không có người.

Làm tân ngữ của câu:

4. Wǒ zhǎo bù dào  běn shū.
 我找不到本书。
→Tôi không tìm thấy cuốn sách đó.

5. Wǒmen zuò zhèr ba.
 我们坐这儿吧。
→Chúng ta ngồi chỗ này đi.

6. Nǐ de shū zài nàr.
 你的书在那儿
→Sách của bạn ở chỗ kia.

Làm định ngữ của câu:

7. Zhèr de píngguǒ hěn yǒumíng.
 这儿的苹果很有名。
→Táo ở đây rất nổi tiếng.

8. Zhè běn shū shì wǒ de.
 本书是我的。
 Cuốn sách này là của tôi.

9.  ge rén bùshì hǎorén.
 个人不是好人。
→Người kia không phải là người tốt.

Mở rộng:      

这儿(zhèr) = 这里(zhè lǐ)

那儿(nàr) = 那里(nà lǐ)

Ví dụ:

10. Nǐ de shū zài nàr.   = Nǐ de shū zài nà lǐ.
 你的书在那儿。     = 你的书在那里
→Sách của bạn ở chỗ kia.

0 comments:

Post a Comment