Câu khẳng định và câu phủ định trong tiếng Trung
Câu trần thuật thường dùng để truyền đạt thông tin, hoặc tuyên bố về một điều gì đó, thường kết thúc bằng dấu chấm câu. Câu trần thuật gồm 2 loại: Câu khẳng định và câu phủ định. Chúng ta cùng tìm hiểu như sau.
1. Câu khẳng định
Câu khẳng định hiểu đơn giản là trong câu văn mang ý nghĩa khẳng định rằng “đúng là như vậy”, “sự thực là vậy.” Đặc biệt là trong câu nếu xuất hiện hai lần phủ định thì sẽ thành câu khẳng định.
Ví dụ:
1. Zhè shì wǒ de shū.
这 是 我 的 书。
Đây là sách của tôi.
2. Wǒ mā mā yǐ qián shì lǎo shī.
我 妈 妈 以 前 是 老 师。
Mẹ tôi trước đây là giáo viên.
3. Duì wǒ lái shuō, hàn zì hěn nán.
对 我 来 说,汉 字 很 难。
Đối với tôi mà nói, chữ Hán rất khó.
2. Câu phủ định
Trái với câu khẳng định, câu phủ định dùng để diễn tả ý nghĩa phủ định, trong câu bắt buộc phải có phó từ phủ định như 不 (bù: không),没 (méi: không/chưa),别 (bié: đừng) v.v…
Ví dụ:
1. Wǒ bù zhī dào zhè ge hàn zì zěn me niàn.
我 不 知 道 这 个 汉 字 怎 么 念。
Tôi không biết chữ Hán này đọc như thế nào.
2. Zuó tiān wǒ méi cān jiā xué xiào de pài duì.
昨 天 我 没 参 加 学 校 的 派 对。
Hôm qua tôi không tham gia tiệc của nhà trường.
3. Nǐ bié tīng tā de, tā nà shì xiā shuō.
你 别 听 他 的,他 那 是 瞎 说。
Anh đừng có nghe anh ấy, anh ấy nói linh tinh đấy.
0 comments:
Post a Comment