Sunday, November 28, 2021

Ngữ pháp HSK - Cách dùng của câu cầu khiến với 请、别、不要

 

[Ngữ pháp HSK] Cách dùng của câu cầu khiến với 请、别、不要

[Ngữ pháp HSK] Cách dùng của câu cầu khiến với 请、别、不要

Các bạn đã nghe thấy từ “câu cầu khiến” bao giờ chưa? Thực ra, môn văn lớp 8 đã giải thích rất rõ về câu cầu khiến. Đây là một dạng câu phổ biến và sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Câu cầu khiến là câu sử dụng từ ngữ cầu khiến như “hãy 请…”, “đừng别/不要…”, “chớ 别/不要…” v.v… Chủ yếu dùng để ra lệnh, đều nghị, yêu cầu ai đó thực hiện một việc nào đó.

Bài viết này chỉ tập trung nói về câu cầu khiến có sử dụng các từ “hãy 请…”, “đừng别/不要…”, “chớ 别/不要…”.

[Ngữ pháp HSK] Cách dùng của câu cầu khiến với 请、别、不要

请 Qǐng

Cấu trúc: 请 + Động từ

Ý nghĩa 1:  Mời…, xin mời…

Cách dùng:  Dùng để mời người nghe làm hành động nào đó.

Ví dụ:

1. Qǐng jìn.
 请 进。
 Mời vào.

2. Wǒ kě yǐ qǐng nǐ tiào wǔ ma?
 我 可 以 请 你 跳 舞 吗?
 Tôi có thể mời cô khiêu vũ không?

3. Nǐ qǐng wǒ chī fàn ba.
 你 请 我 吃 饭 吧。
 Anh mời tôi ăn cơm đi.

Ý nghĩa 2:  Hãy…, xin hãy…

Cách dùng:  Dùng để yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì.

Ví dụ:

4. Qǐng gào sù wǒ wáng lǎo shī de diàn huà hào mǎ.
 请 告 诉 我 王 老 师 的 电 话 号 码。
 Hãy cho tôi biết số điện thoại của thầy Vương.

5. Qǐng tīng wǒ shuō.
 请 听 我 说。
 Hãy nghe tôi nói.

6. Qǐng nín shāo děng yí xià.
 请 您 稍 等 一 下。
 Xin vui lòng chờ trong giây lát.

.

别 Bié

Cấu trúc:  别 + Động từ

Ý nghĩa:  Đừng…, chớ…

Cách dùng:  Dùng để khuyên ai đó đừng làm gì.

Ví dụ:

1. Nǐ bié tīng tā hú shuō bā dào.
 你 别 听 他 胡 说 八 道。
 Em đừng nghe anh ấy nói linh tinh.

2. Wǒ qiú qiú nǐ le, nǐ bié zǒu, hǎo ma?
 我 求 求 你 了,你 别 走,好 吗?
 Anh xin em đấy, em đừng đi, được không?

3. Míng tiān bié wàng le dài líng qián.
 明 天 别 忘 了 带 零 钱。
 Ngày mai đừng quên mang tiền lẻ,

.

不要 Bú yào

Cấu trúc:  不要 + Động từ

Ý nghĩa:  Đừng…, chớ…

Cách dùng:  Giống như 别, dùng để khuyên ai đó đừng làm gì.

Ví dụ:

1. Bú yào hé nà xiē bù sān bú sì de rén lái wǎng.
 不 要 和 那 些 不 三 不 四 的 人 来 往。
 Đừng có qua lại với mấy người không ra làm sao kia.

2. Jīn tiān de shì qíng jīn tiān zuò, bú yào tuī dào míng tiān.
 今 天 的 事 情 今 天 做,不 要 推 到 明 天。
 Việc của hôm nay thì hôm nay làm, đừng có để đến ngày mai.

3. Bú yào yīn wèi bié rén ér yǐng xiǎng le zì jǐ de shēng huó.
 不 要 因 为 别 人 而 影 响 了 自 己 的 生 活。
 Đừng có vì người khác mà ảnh hưởng đến cuộc sống của mình.

Lưu ý:  Sự giống và khác nhau giữa 别 và 不要

Trong trường hợp câu cầu khiến:
Khi yêu cầu ai đó đừng làm gì thì 别 và 不要 có ý nghĩa và cách dùng giống nhau, nên có thể hoán đổi cho nhau. Tuy nhiên, 不要 có thể dùng cho trường hợp thông báo, tần suất xuất hiện trong văn viết nhiều hơn. Còn từ 别 thì thuộc văn nói.

Ví dụ:

 Em đừng nghe anh ấy nói linh tinh.
 Nǐ bié tīng tā hú shuō bā dào.
 你 别 听 他 胡 说 八 道。
= Nǐ bú yào tīng tā hú shuō bā dào.
 你 不 要 听 他 胡 说八 道。

Trường hợp ngoài câu cầu khiến:
不要: Ngoài có nghĩa là “đừng” ra, 不要 còn có nghĩa là “không cần (不需要)”. 别 không có cách dùng này.
别:  别 cũng có các nghĩa khác mà 不要 không có như “cáo biệt”, “khác”, “cài” v.v… 

Ví dụ:

1. Wǒ bú yào nǐ de qián.
 我 不 要 你 的 钱。
 Tôi không cần tiền của anh.

2. Tā xiōng qián bié zhe yì duǒ huā.
 他 胸 前 别 着 一 朵 花。
 Trước ngực anh ấy cài một bông hoa.

0 comments:

Post a Comment