Ngữ pháp HSK - Câu chữ 是 và 是…的 trong tiếng Trung
Ngay từ những bài đầu học tiếng Trung, chắc hẳn các bạn đã biết 是 có nghĩa là “là”, thường làm động từ chính trong câu, đứng giữa chủ ngữ và tân ngữ. Tuy nhiên, ngoài cách dùng cơ bản này, chữ 是 còn có nhiều cách dùng khác. Ở trình độ HSK3 trở xuống thì các bạn chỉ cần nắm được 2 cách dùng như sau.
是
Cấu trúc 1:
Chủ ngữ + 是 + tân ngữ
Ý nghĩa: A là B.
Cách dùng: Trường hợp này A = B và có thể hóa đổi cho nhau.
Ví dụ:
1. Wǒ shì Cham Amy.
我 是 Cham Amy。
Tôi là Cham Amy.
2. Nóng lì yī yuè yī hào shì chūn jié.
农 历 一 月 一 号 是 春 节。
Ngày 1 tháng 1 âm lịch là Tết.
.
Cấu trúc 2:
Danh từ chỉ địa điểm + 是 + Danh từ chỉ người hoặc sự vật
Ý nghĩa: A Là B.
Cách dùng: Với ý nghĩa là “tồn tại” thì chủ ngữ thường là từ chỉ nơi chốn, trường hợp này A và B không thể đổi chỗ cho nhau.
Ví dụ:
1. Huǒ chē zhàn qián shì yī ge kuān kuò de guǎng chǎng.
火 车 站 前 是 一 个 宽 阔 的 广 场。
Phía trước nhà ga là một quảng trường rộng.
2. Wǒ de wò shì páng biān shì yī ge xiǎo chú fáng.
我 的 卧 室 旁 边 是 一 个 小 厨 房。
Cạnh phòng ngủ của tôi là một cái bếp nhỏ.
3. Zhè lǐ dào chù dōu shì rén.
这 里 到 处 都 是 人。
Ở đây đâu cũng là người.
.
是…的
Cấu trúc:
Chủ ngữ + (是) + … + 的
Cách dùng: Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh việc đã xảy ra trong quá khứ, thường dùng để nhấn mạnh về cách thức, thời gian, địa điểm… diễn ra sự việc. KHÔNG dùng cho câu ở thời tương lai. Từ 是 có thể có hoặc không.
Ví dụ:
1. Tā (shì) shén me shí hòu lái de?
他(是)什 么 时 候 来 的?
Anh ấy đến lúc nào vậy? (đã đến và có mặt tại đây)không nói: 明 天 他 什 么 时 候 来 的?
2. Wǒ men (shì) zuò huǒ chē qù de.
我 们(是)坐 火 车 去 的。
Chúng tôi đã đi bằng tàu hỏa.
3. Zuó tiān wǎn shàng chuāng hù shì tā guān de.
昨 天 晚 上 窗 户 是 他 关 的。
Tối qua là anh ấy đóng cửa sổ.
.
Lưu ý:
1. Với cấu trúc “是…的…”, nếu sau động từ chính mà có tân ngữ thì tân ngữ đó có thể đứng trước hoặc sau chữ “的”.
Ví dụ:
Nǐ shén me shí hòu lái de Zhōng Guó?
你 什 么 时 候 来 的 中 国?
= Nǐ shén me shí hòu lái Zhōng Guó de?
你 什 么 时 候 来 中 国 的?
Anh đã đến Trung Quốc khi nào vậy?
2. Tuy nhiên, nếu tân ngữ đó là đại từ nhân xưng (我, 你, 他…) thì bắt buộc phải đứng trước chữ “的”.
Ví dụ:
Kāi huì shí jiān shì tā gào sù wǒ de.
开 会 时 间 是 他 告 诉 我 的。
Thời gian họp là anh ấy nói cho tôi biết.Không nói: 开 会 时 间 是 他 告 诉 的 我。
3. Nếu sau động từ có bổ ngữ xu hướng “来” hoặc “去” thì “的” đặt sau bổ ngữ chỉ xu hướng.
Ví dụ:
Tā men shì shàng ge xīng qī dào Běi Jīng qù de.
他 们 是 上 个 星 期 到 北 京 去 的。
Họ đi Bắc Kinh vào tuần trước.
.
Phân biệt: 了 và (是) …的 trong câu quá khứ
Vậy thì, cùng nói về việc đã xảy ra trong quá khứ, chữ 了 và cấu trúc (是)…的 khác nhau như thế nào? Chúng ta cùng phân tích tình huống dưới đây để hiểu rõ cách dùng của mẫu câu này nhé.
1. Hỏi: 你昨天来北京了吗?
Trả lời: 我昨天来北京了 。
2. Hỏi: 你(是)什么时候来的?
Trả lời: 我(是)昨天来的。
3. Hỏi: 你(是)怎么来的?
Trả lời: 我(是)坐飞机来的。
Từ ví dụ trên, chúng ta có thể thấy cả 3 câu đều dùng động từ 来, đều nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ, thế nhưng ý nghĩa sẽ có chút khác biệt tuy vào người dùng từ 了 hay 的. Ví dụ câu 我昨天来北京了 ở trên, nếu dùng 了 thì trọng âm rơi vào từ 来, nhấn mạnh 来 hay là 没来 (đã đến hay chưa). Còn nếu dùng 的, thì trọng âm rơi vào từ 昨天, nhấn mạnh đến vào lúc nào. Vậy nên khi người nhà mang món quà về nhà thì chúng ta không hỏi “你在哪儿买了礼物”, vì việc mua quà là việc người nói đã biết, nên phải hỏi là 你在哪儿买的礼物”.
Như vậy, 了 dùng để nhấn mạnh làm gì, còn (是)…的… dùng để nhấn mạnh làm vào lúc nào, làm ở đâu, làm như thế nào, làm với ai v.v… Khi dùng (是)…的… thì tiền đề là cả người nói và người nghe đều đã biết là đã xảy ra một việc nào đó, khi người nói hoặc người nghe muốn nhấn mạnh thêm về thời gian, địa điểm, cách thức, mục đích v.v… của sự việc đó thì có thể dùng mẫu câu (是)…的….
0 comments:
Post a Comment